相识(二)
xiāngshí 05我介绍一下儿
Tôi xin giới thiệu.
1/ Mẫu câu :tā shì shéi
他是谁? : Anh ấy là ai ?
wo jiè shào yī xià ér
我介绍一下儿。 : Tôi xin giới thiệu....
ni qù na ér
你去哪儿? : Anh đi đâu vậy ?
Zhāng lao shī zài jiā ma
张老师在家马? : Thầy Trương có ở nhà không ?
wo shì Zhāng lao shī de xué shēng
我是张老师的学生。 : Tôi là hoc trò của thầy Trương
qing jìn
请进! : Mời vào !
2/ Đàm thoại :1 -
Mǎ lì Wáng lán tā shì shéi
玛 丽 : 王 兰, 她 是 谁?Wáng Lán Ma lì wo jiè shào yī xià ér zhè
王 兰 : 玛 丽, 我 介 绍 一 下 儿, 这shì wo gē gē
是 我 哥 哥。Wáng Lín wo jiào Wáng Lín rèn shí ni hěn
王 林 : 我 叫 王 林。 认 识 你, 很gāo xìng
高 兴。Ma lì rèn shí ni wo hěn gāo xìng
玛 丽 : 认 识 你, 我 很 高 兴。Wáng Lán ni qù na ér
王 兰 : 你 去 哪 儿?Ma lì wo qù běi jīng dà xué ni men qù na
玛 丽 : 我 去 北 京 大 学。 你 们 去 哪ér
儿?Wáng Lín wo men qù shāng diàn
王 林 : 我 们 去 商 店。Ma lì zài jiàn
玛 丽 : 再 见!Wáng Lán Wáng Lín zài jiàn
王 兰 , 王 林 : 再 见! 2 -
Hé zi Zhāng lao shī zài jiā ma
和 子 : 张 老 师 在 家 马?Xiao yīng zài nín shì
小 英 : 在, 您 是------Hé zi wo shì Zhāng lao shī de xué shēng wo
和 子 : 我 是 张 老 师 的 学 生, 我xìng Shān xià wo jiào Hé zi ni shì
姓 山 下, 我 叫 和 子。 你 是----Xiǎo yīng wo jiào Xiao yīng Zhāng lao shī shì
小 英 : 我 叫 小 英。 张 老 师 是wo bà bà Qing jìn
我 爸 爸。 请 进!Hé zi xiè xiè
和 子 : 谢 谢! Chú thích : -
" 我介绍一下儿。 " : Tôi xin giới thiệu. Đây là từ ngữ thường dùng để giới thiệu người khác.
"一下儿 "biểu thị hành động xảy ra ngắn hoặc nhẹ nhàng, thoải mái. Ở đây biểu thị ý nghĩa thứ hai.
-
“您是----” Ông/bà... là...
Câu này có nghĩa là "Ông/Bà...là ai?".Người được hỏi cần phải nói tiếp họ tên hoặc danh phận của mình. Loại câu này dùng để hỏi khi nói chuyện với một người mà mình chưa quen biết. Chú ý : ”你是谁?“là một câu hỏi không được nhã nhặn, cho nên đối với người chưa quen biết, không nên hỏi thẳng
”你是谁?“mà nên hỏi
“您是----” 3/ Thay thế và mở rộng : - Thay thế :
(1) 我介绍一下儿。: 你来 / 我看 / 腻听 / 我休息
(2) 你去哪儿?我去北京大学。: 商店 / 宿舍 / 教室 / 网吧 / 超市
(3) 张老师在家马?: 你爸爸 / 你妈妈 / 你妹妹 - Mở rộng :
(1)
ni qù shāng diàn ma
A: 你 去 商 店 马? wo bù qù shāng diàn wo huí jiā
B : 我 不 去 商 店, 我 回 家。 (2)
dà wèi zài sù shě ma
A : 大 卫 在 宿 舍 马? bù zài tā zài sān líng èr jiào shì
B : 不 在, 他 在 三 菱 二 教 室。4/ Từ mới :shéi
谁 : ai
jiè shào
介 绍 : giới thiệu
yī xià ér
一 下 儿 : một chút. một lát
qù
去 : đi
na ér
哪 儿 : đâu
zài
在 : ở
jiā
家 : nhà
de
的 :(trợ từ kêt cấu)
qing
请 : mời, xin đề nghị
jìn
进 : vào
shāng diàn
商 店 : cửa hàng, cửa hiệu
kàn
看 : nhìn, xem
tīng
听 : nghe
xiū xī
休 息 : nghỉ, nghỉ ngơi
dà xué
大 学 : (trường) đại học
sù shě
宿 舍 : ký túc xá
jiào shì
教 室 : phòng học
wang ba
网 吧 : hiệu internet
chāo shì
超 市 : siêu thị
huí
回 : về, trở về
Tên riêng :Wáng Lín
王 林 : Vương Lâm
Běi jīng Dà xué
北 京 大 学 : trường Đại Học Bắc Kinh
Shān xià Hé zi
山 下 和 子 : Wako Yamanoshita
Xiǎo Yīng
小 英 : Tiểu Anh
Ngữ pháp :1>Câu vị ngữ động từ : Câu có thành phần chính của vị ngữ là động từ được gọi là câu vị ngữ động từ. Nếu động từ có tân ngữ thì tân ngữ đứng sau động từ. Thí dụ :
(1) 他来。
(2) 张老师在家。
(3) 我去北京大学。2> Định ngữ chỉ quan hệ sở hữu : - Khi đại từ hay danh từ làm định ngữ chỉ quan hệ sở hữu thì sau đại từ, danh từ này phải thêm trợ từ kết cấu
“的”. Thí dụ :
“他的家”, ”张老师的学生“, ”王兰的哥哥“.... - Khi đại từ nhân xưng làm định ngữ mà trung tâm ngữ là danh từ chỉ cách xưng hô với người thân hoặc danh từ biểu thị tập thể, đơn vị...thì định ngữ có thể không dùng
“的”. Thí dụ :
”我哥哥“, ”他妹妹“...3> Câu động từ “是”" Câu dộng từ “是” là câu có động từ
“是” cùng với những từ hoặc cụm từ đứng sau nó hợp thành vị ngữ của câu. Hình thức phủ định của câu động từ
“是” là thêm từ phủ định
“不” vào trước
“是”. Thí dụ :
(1) 他事大夫。
(2) 大卫士她哥哥。
(3) 我不是学生, 我是老师。5/ Bài tập :1 - Đọc thuộc lòng các từ ngữ sau đây và đặt câu :叫什么
去商店
在哪儿
王兰的哥哥2 - Hoàn thành đối tohia5 với các từ ngữ cho sẵn :(1)
A :王兰在哪儿?
B :__________________? (教室)
A :__________________? (去教室)
B :不,我_________________。(回宿舍)(2)
A :你认识王林的妹妹马?
B :__________________。你呢?
A :我认识。
B :_______________? (名字)
A :他叫王兰。(3)
A :_______________?(商店)
B :去。
A :这个商店好吗?
B :________________。 (好)3 - Căn cứ vào các từ được gạch dưới, đổi các câu sau đây thành câu hỏi dùng đại từ nghi vấn : (1) 他是我的老师。
(2) 她姓王。
(3) 她老师去教室。
(4) 她认识王林。
(5) 玛丽在宿舍。4 - Nghe và thuật lại : 我介绍一下儿,我叫玛丽, 我是美国留学生。那是大卫, 他是我的朋友, 他也美国留学生,他是法国人。 刘京, 王兰是我们的朋友,认识他们我们很高兴。